Các IDIOM thường gặp trong de thi đại học

Các IDIOM thường gặp trong de thi đại học

Tổng hợp các Idioms thường gặp trong đề thi tiếng anh THPT Quốc Gia

Để đạt điểm cao trong kì thi đại học sắp tới bạn cần chuẩn bị nhiều kiến thức khác nhau. Đặc biệt thành ngữ tiếng Anh gây khó khăn cho rất nhiều học sinh. Do đó, các bạn cần luyện tập nhiều các idiom khác nhau mới làm được bài. Và kỳ thi THPT Quốc gia sắp đến và để chuẩn bị tốt nhất cho môn Tiếng Anh thì chúng mình có tổng hợp lại IDIOM thường gặp trong đề thi đại học, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây!

IDIOM thường gặp trong đề thi đại học

IDIOM thường gặp trong đề thi đại học

Idiom là những câu/cụm từ được người bản xứ sử dụng thường xuyên khi giao tiếp hằng ngày.

1/ Tổng hợp các idioms thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia

UMBER IDIOMS

One

at one time: thời gian nào đó đã qua

back to square one: trở lại từ đầu

be at one with someone: thống nhất với ai

be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai

for one thing: vì 1 lý do

a great one for sth: đam mê chuyện gì

have one over th eight: uống quá chén

all in one, all rolled up into one: kết hợp lại

its all one (to me/him): như nhau thôi

my one and only copy: người duy nhất

a new one on me: chuyện lạ

one and the same: chỉ là một

one for the road: ly cuối cùng trước khi đi

one in the eye for somone: làm gai mắt

one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người

a one-night stand: 1 đêm chơi bời

one of the boy: người cùng hội

one of these days: chẳng bao lâu

one of those days: ngày xui xẻo

one too many: quá nhiều rượu

a quick one: uống nhanh 1 ly rượu

Two

be in two minds: chưa quyết định được

for two pins: xém chút nữa

in two shakes: 1 loáng là xong

put two and two together: đoán chắc điều gì

two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần

two/ten a penny: dễ kiếm được

Other numbers

at sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù

knock somone for six: đánh bại ai

a nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời

a nine-to-five job: công việc nhàm chán

on cloud nine: trên 9 tầng mây

dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao

ten to one: rất có thể

nineteen to the dozen: nói huyên thuyên

Tổng hợp các idioms thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia

Tổng hợp các idioms thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia

COLOUR IDIOMS

Black

be in the black: có tài khoản

black anh blue: bị bầm tím

a black day (for someone/sth): ngày đen tối

black ice: băng đen

a black list: sổ đen

a black look: cái nhìn giận dữ

a black mark: một vết đen, vết nhơ

a/the black sheep 9of the family): vết nhơ của gia đình, xã hội

in someones black books: không được lòng ai

in black and white: giấy trằng mực đen

not as black as one/it is panted: không tồi tệ như người ta vẽ vời

Blue

blue blood: dòng giống hoàng tộc

a blue-collar worker/job: lao động chân tay

a/the blue-eyed boy: đứa con cưng

a boil from the blue: tin sét đánh

disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu

once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi

out of the blue: bất ngờ

scream/cry blue muder: cực lực phản đối

till one is blue in the face: nói hết lời

Green

be green: còn non nớt

a green belt: vòng đai xanh

give someone get the green light: bật đèn xanh

green with envy: tái đi vì ghen

have (got) green fingers: có tay làm vườn

Grey

go/turn grey: bạc đầu

grey matter: chất xám

Red

be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng

be in the red: nợ ngân hàng

(catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang

the red carpet: đón chào nồng hậu

a red herring: đánh trống lãng

a red letter day: ngày đáng nhớ

see red: nổi giận bừng bừng

White

as white as a street/ghost: trắng bệt

a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng

a white lie: lời nói dối vô hại

ANIMALS IDIOMS

badger someone: mè nheo ai

make a big of oneself: ăn uống thô tục

an eager beaver: người tham việc

a busy bee: người làm việc lu bù

have a bee in ones bonest: ám ảnh chuyện gì

make a bee-line foe something: nhanh nhảu làm chuyện gì

the bees knees: ngon lành nhất

an early bird: người hay dậy sớm

a home bird: người thích ở nhà

a lone bird/worf: người hay ở nhà

an odd bird/fish: người quái dị

a rare bird: của hiếm

a birds eye view: nhìn bao quát/nói vắn tắt

bud someone: quấy rầy ai

take the bull by the horns: không ngại khó khăn

have butterflies in ones stomach: nôn nóng

a cat nap: ngủ ngày

lead a cat and dog life: sống như chó với mèo

let the cat out of the bag: để lộ bí mật

not have room to swing a cat: hẹp như lỗi mũi

not have a cat in hells change: chẳng có cơ may

play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột

put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường

a dog in the manger: cho già ngậm xương (ko muốn ai sử dụng cái mình ko cần)

dog tired: mệt nhoài

top dog: kẻ thống trị

a dogs life: cuộc sống lầm than

go to the dogs: sa sút

let sleeping dogs lie: đừng khêu lại chuyện đã qua

donkeys years: thời gian dài dằng dặc

do the donkeys work: làm chuyện nhàm chán

a lame duck: người thất bại

a sitting duck: dễ bị tấn công

a cold fish: người lạnh lùng

a fish out of water: người lạc lõng

have other fish to fry: có chuyện fải làm

a fly in the oinment: con sâu làm rầu nồi canh

not hurt a fly: chẳng làm hại ai

there are no flies on someone: người ngôn lanh đáo để

cant say boo to a goose: hiền như cục đất

**** someones goose: làm hư kế hoạch (hư bột hư đường)

a wild goose chase: cuộc tìm kiếm vô vọng

a guinea pig: người tự làm vật thí nghiệm

2/ Một số Idioms trong đề thi đại học khác

One good turn deserves another (Ăn miếng trả miếng)

Who breaks, pays (Bắn súng không nên thì phải đền đạn)

Two securities are better than one (Cẩn tắc vô ưu)

Slow and sure (Chậm mà chắc)

Threats do not always lead to blows (Chó sủa là chó không cắn)

If the cab fits then wear it (Có tật giật mình)

Money makes the mare go (Có tiền mua tiên cũng được)

Wheres theres life, theres hope (Còn nước còn tát)

A lie has no legs (Giấu đầu lòi đuôi)

We have gone too far to draw back (Đâm lao thì phải theo lao)

In for a penny, in for a pound (Được voi đòi tiên)

Tell me the company you keep, and I will tell you what you see (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng)

It never rains but it pours (Họa vô đơn chí)

If you eat the fruit, you have to think about the one who grows the tree (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây)

We reap what we sow (Gieo gió gặt bão)

THeres no smoke without fire (Không có lửa sao có khói)

Who makes excuses, himself excuses (Lạy ông tôi ở bụi này)

One scabby sheep is enough to spoil the whole flock (Con sâu làm rầu nồi canh)

To kill two birds with one stone (Nhất cữ lưỡng tiện)

To let the wolf into the fold (Nuôi ong tay áo)

Constant dropping wears stone (Nước chảy đá mòn)

A miss is as good as a mile (Sai một ly đi một dặm)

A flow will have an ebb (Sông có khúc người có lúc)

Grasp all, lose all (Tham thì thâm)

Time lost is never found (Thời giờ đã mất thì không tìm lại được)

Bitter pills may have blessed effects (Thuốc đắng dã tật)

Beginning is the difficulty (Vạn sự khởi đầu nan)

Traveling forms a young man (Đi một ngày đàng, học một sàng khôn)

No guide, no realization (Không thầy đố mày làm nên)

More

Better late than never (muộn còn hơn ko)

Half a loaf is better than no bread (méo mó có hơn ko)

Health is better than wealth (Sức khỏe quý hơn vàng)

Birds of a feather flock together (Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu)

To run with the hare and hold with the hounds (Bắt cá hai tay)

Many a little makes a mickle (Kiến tha lâu cũng đấy tổ)

Where there is a will, there is a way (Có chí thì nên)

Actions speak louder than words = Nói ít làm nhiều;

Beauty is only skin-deep = Tốt gỗ hơn tốt nước sơn;

Caution is the parent of safety = Cẩn tắc vô áy náy;

Do not judge a man by his looks = Không nên trông mặt mà bắt hình dong;

The early bird catches the worm = Trâu chậm uống nước đục;

The empty vessel makes the greatest sound = Thùng rỗng kêu to.

A year care, a minute ruin : khôn ba năm, dại một giờ

Drunkenness reveals what soberness conceals : rượu vào lời ra, tửu nhập ngôn xuất

Fools haste is no speed : nhanh nhoảng đoảng, thật thà hư

God will not buy everething : giàu sang không mang lại hạnh phúc

Grasp all, lose all : tham thì thâm

Handsome is as handsome does : cái nết đánh chết cái đẹp

Like father like son : cha nào con nấy

Love me love my dog : yêu ai yêu cả đuờng đi, ghét ai ghét cả tông họ hàng

No wisdom like silence : không có sự thông minh nào bằng im lặng

Nothing venture, nothing win : đuợc ăn cả, ngã về không

Out of sight , out of mind : xa mặt cách lòng

So many men, so many minds : mỗi nguời một ý

Where there is a will, there is a way : có chí thì nên

Who keeps company with the wolf will learn to howl : gần mực thì đen gần đèn thì sáng

You never know your luck: dịp may không đến hai lần

Trên đây là những Các IDIOM thường gặp trong đề thi THPT Quốc Gia để bạn tham khảo. Cách để học tốt nhất các idioms này là đọc và xem trực tiếp người bản xứ nói chuyện hoặc gián tiếp qua các web phim có phụ đề. Phân loại Idioms trong đề thi đại học theo từng chủ đề, đặt vào từng hoàn cảnh sẽ mang lại hiệu quả giúp bạn dễ dàng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ lâu hơn.

Đăng kí ngay để luyện thi đại học đạt điểm cao cùng HA Centre nhé!

đăng ký học tại trung tâm HA Centre

Việc trang bị cho mình kiến thức tiếng Anh là vô cùng quan trọng và cần thiết đối với mọi lứa tuổi. HA Centre giúp bạn hiện thực hóa ước mơ, song hành cùng quãng đường học tập của bạn. Hãy luôn ghi nhớ 𝑳𝒆𝒂𝒓𝒏𝒊𝒏𝒈 𝒊𝒔 𝒕𝒉𝒆 𝒆𝒚𝒆 𝒐𝒇 𝒕𝒉𝒆 𝒎𝒊𝒏𝒅 Học tập là đôi mắt của trí tuệ nhé!

Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặcsố điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 HOTLINE 1: 032 796 3868 HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Ý kiến và nhận tư vấn miễn phí

Họ tên
Số điện thoại
Email
Nội dung

Video liên quan

Related posts:

Post a Comment

Previous Post Next Post

Discuss

×Close