So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH C2H5OH CH3OCH3

So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH C2H5OH CH3OCH3

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ NHIỆT ĐỘ SÔI

.BÀI TẬP ÁP DỤNG:

1:
Cho các chất sau: C2H5OH; HCOOH; CH3COOH.
Thứ tự nhiệt độ sôi sắp xếp tương ứng với các chất trên là
A. 118,20C - 78,30C - 100,50C. B. 118,20C - 100,50C - 78,30C.
C. 100,50C - 78,30C - 118,20C. D. 78,30C - 100,50C - 118,20C.

2:
Cho các chất: C2H5OH(1); n-C3H7OH (2); C2H5Cl(3); (CH3)2O (4); CH3COOH (5).Sắp xếp các chất trên theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (5)>(2)>(1)>(3)>(4) B. (2)>(5)>(1)>(4)>(3)
C. (5)>(1)>(2)>(4)>(3) D. (5)>(1)>(2)>(3)>(4)

3:

Cho biết nhiệt độ sôi của các dẫn xuất clometan thay đổi như thế nào?
A. CCl4> CHCl3> CH2Cl2> CH3Cl.
B. CCl4> CHCl3> CH2Cl> CH3Cl2.
C. CHCl3> CCl4> CH2Cl2> CH3Cl.
D. CHCl3> CH2Cl2 > CCl4> CH3Cl.

4:

Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo dãy sau:
(CH3)4C < (CH3)2CHCH(CH3)2 < CH3(CH2)¬4CH3
Điều giải thích nào sau đây đúng?
A. Do sự tăng dần độ phân cực của các phân tử.
B. Do độ bền liên kết hiđro giữa các phân tử trong dãy trên tăng dần.
C. Do sự tăng dần của diện tích tiếp xúc bề mặt.
D. Do khối lượng các chất trên tăng dần.

5:

Cho Các chất sau: CH3COOH(1), HCOOCH3(2), CH3CH2COOH(3),CH3COOCH3(4), C3H7OH(5), được sắp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. 2<5<4<1<3 B. 2<5<4<3<1
C. 2<4<5<1<3 D. 4<2<1<5<3

6:

Nhiệt độ sôi của chất nào sau đây thấp nhất?
A. Octan B. Pentan C. Hexan D. Heptan.

7:

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. n-Pentan B. isopentan C. xiclopentan. D. neopentan

8:

Cho các chất sau: n-pentan(1); isopentan(2); neopentan(3) .
Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là
A. (3)<(2)<(1) B. (1)<(2)<(3)
C. (1)<(3)<(2) D. (2)<(1)<(3)

9:

Cho các chất sau: (CH3)4C (1); CH3(CH2)4CH3(2); (CH3)2CHCH(CH3)2 (3)
CH3(CH2)3CH2OH (4); (CH3)2CH(OH)CH2CH3 (5).
Sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là
A. (1)<(2)<(3)<(4)<(5) B. (1)<(3)<(2)<(5)<(4) C. (2)<(3)<(1)<(5)<(4)
D .(2)<(1)<(3)<(4)<(5)

10:

Xem ba chất: (I): CH3(CH2)3CH3; (II): CH3CH2CH(CH3)2; (III): C(CH3)4. Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần của ba chất trên là:
A. (III) < (I) < (II) B. (II) < (III) < (I)
C. (I) < (II) < (III) D. (III) < (II) < (I)

11:

Cho các chất sau: CH3COONa (1); CH3COOH(2); C2H5OH(3); CH3CHO(4).
Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. (1)<(4)<(3)<(2) B. (4)<(1)<3)<(2)
C. (4)<(3)<(2)<(1) D. (4)<(3)<(1)<(2)

12:

Sắp xếp các chất sau theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi?
A. n-C4H9NH2 >C4H9OH > C2H5N(CH3)2
B. C2H5N(CH3)2 >n-C4H9NH2 >C4H9OH
C. C4H9OH > n-C4H9NH2 > C2H5N(CH3)2
D. C2H5N(CH3)2> n-C4H9NH2 >C4H9OH

13

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi lớn nhất?
A. CH3COONa B. CH3COOH C. CH3COOC2H5 D. C3H7OH

14:

Trong các chất thơm sau: Anilin; Phenol; Benzen; Benzylclorua. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhât?
A. Anilin B. Benzylclorua C. Phenol D. Benzen

15:

theo thứ tự độ phân cực tăng dần của liên kết O H trong phân tử của các chất sau: C2H5OH (1); CH3COOH (2); CH2=CHCOOH (3); C6H5OH (4); CH3C6H4OH (5); C6H5CH2OH (6) là
A. (6) < (1) < (5) < (4) < (2) < (3) B. (1) < (6) < (5) < (4) < (2) < (3)
C. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) < (6) D. (1) < (3) < (2) < (4) < (5) < (6)

16

Cho các chất sau: C2H5OH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), C6H5OH (4)
Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử hiđro trong các nhóm chức của 4 chất trên là
A. 4 < 1 < 2 < 3 B. 1 < 4 < 2 < 3
C. 1 < 4 < 3 < 2 D. 4 < 1 < 3 < 2

17:

21˚C; 65˚C; 78˚C; 100,5˚C; 118˚C là nhiệt độ sôi của axit fomic, axit axetic, anđehit axetic, rượu etylic, rượu metylic. Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự trên là:
A. CH3OH < CH3CH2OH < CH3CHO < HCOOH < CH3COOH
B. CH3CHO < CH3OH < CH3CH2OH < HCOOH < CH3COOH
C. CH3COOH < HCOOH < CH3CHO < CH3CH2OH < CH3OH
D. CH3OH < CH3CHO < CH3CH2OH < HCOOH < CH3COOH

18:

Cho các rượu sau:n-Butylic(1); sec- Butylic(2); iso -Butylic(3);
tert -Butylic(4); Thứ tự giảm giần nhiệt độ sôi là
A. (4)>(3)>(2)>(1) B. (1)>(3)>(2)>(4)
C. (4)>(2)>(3)>(1) D. (1)>(2)>(3)>(4)

19:

Chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: CH3CHO, C2H5OH, H2O là
A. C2H5OH , H2O,CH3CHO B. H2O, CH3CHO, C2H5OH
C. CH3CHO, C2H5OH, H2O D. H2O, C2H5OH, CH3CHO

20:

Xem các chất: (I): HCHO; (II): CH3CHO; (III): CH3CH2OH;
(IV): CH3OCH3; (V): HCOOCH3; (VI): CH3COOH; (VII): NH3; (VIII): PH3
Nhiệt độ sôi lớn hơn trong mỗi cặp chất như sau:
A. (II) > (I); (III) > (IV); (V) > (VI); (VII) > (VIII)
B. (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V); (VIII) > (VII)
C. (I) > (II); (IV) > (III); (VI) > (V); (VIII) > (VII)
D. (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V); (VII) > (VIII)

21:

Cho các chất sau:
CHO-CH2OH(1); CHO-CHO(2); HOOC-CH2OH(3); HOOC-COOH (4);
CHO-COOH(5).
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất trên là
A. (1)>(2)>(3)>(4)>(5) B. (5)>(4)>(3)>(2)>(1)
C. (4)>(5)>(3)>(1)>(2) D. (4)>(3)>(5)>(1)>(2)

22:

Cho các chất sau: Butan(1); bu-1-en(2); cis-bu-2-en(3); trans bu-2-en(4).
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là
A. (2)<(1)<(3)<(4) B. (1)<(2)<(3)<(4)
C. (1)<(2)<(4)<(3) D. (1)<(2)<(3)=(4)

23:

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. Etanol B. Đimetylete C. Metanol D. Phenol

24:

Trong các chất sau đây, độ linh động của nguyên tử H là mạnh nhất trong phân tử:
A. CH3CH2OH B. H2O C. CH4 D. CH3OCH3

25:

Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. 1-Aminobutan B. Metyl n-propyl ete
C. Rượu tert-butylic D. Butanol-1

26:

Nhiệt độ sôi các chất tăng dần như sau:
A. CH3CH2Cl < CH3COOCH3 < CH3COOH
B. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl
C. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F
D. CH3CH2Cl < CH3COOH < CH3CH2OH

27:

các chất sau : H2O; CH4; CH3Cl, C2H5OH. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH. B. CH4 C. H2O D. CH3Cl

28:

HF có nhiệt độ sôi cao nhất so với các HX(X là Cl, Br, I) vì lý do nào sau đây?
A. HF có liên kết hiđro nhỏ nhất. B. HF có liên kết hiđro bền nhất.
C. HF có phân tử khối nhỏ nhất. D. HF có liên kết cộng hóa trị rất bền.

29:

chất sau có cùng khối lượng phân tử: C2H5OH, HCOOH, CH3OCH3
Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự
A. HCOOH, CH3OCH3, C2H5OH B. CH3OCH3, HCOOH, C2H5OH
C. CH3OCH3, C2H5OH, HCOOH D. C2H5OH, HCOOH, CH3OCH3

30:

Trong số các chất sau chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH B. CH3COOH C. C2H6. D. CH3CHO

31:

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3CH2OH B. CH3CHO
C. CH3CH2NH2 D. CH3COOH

32

:
Cho các chất sau: CH3COOH(A), C2H5COOH(B), CH3COOCH3(C), CH3CH2OH(D). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là
A. D, A, C, B B. D, A, C, B
C. B, A, D, C D. C, D, A, B

33:

Cho các chất sau (I): CH3COOH; (II): CH3CH2OH; (III): C6H5OH (phenol); (IV): HO-C2H4-OH; (V): H2O. Sự linh động của nguyên tử H trong nhóm OH trong phân tử các chất tăng dần theo thứ tự sau
A. (II) < (V) < (IV) < (III) < (I) B. (V) < (II) < (IV) < (III) < (I)
C. (II) < (IV) < (V) < (III) < (I) D. (III) < (V) < (IV) < (II) < (I)


Nguồn: trithucbonphuong.com
Nguyên Tắc So Sánh Nhiệt độ Sôi.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ NHIỆT ĐỘ SÔI

NGUYÊN TẮC SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI.


Nguyên tắc 1.

Hai hợp chất có cùng khối lượng hoặc khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Ví dụ 1:

So sánh nhiệt độ sôi của CH3COOH và C3H7OH.

- Cả hai đều có khối lượng phân tử bằng 60. Nhưng CH3COOH có liên kết hiđro bền hơn liên kết hiđro trong C3H7OH. Nên nhiệt độ sôi của CH3COOH cao hơn nhiệt độ sôi của C3H7OH.

Ví dụ 2 :

So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH và CH3CHO.

- CH3OH có M=32. CH3CHO có M=44.

CH3OH có liên kết hiđro, CH3CHO không có liên kết hiđro, nên CH3OH có nhiệt độ sôi cao hơn CH3CHO.
Nguyên tắc 2:

Hai hợp chất cùng kiểu liên kết hiđro, hợp chất nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Ví dụ 1:

So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH và C2H5OH.

- Cả hai đều có cùng kiểu liên kết hidro, nhưng khối lượng của C2H5OH=46> khối lượng của CH3OH=32. nên C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn CH3OH.

Ví dụ 2:

So sánh nhiệt độ sôi của C2H6 và C3H8.

- Cả hai đều không có liên kết hiđro, khối lượng của C3H8 lớn hơn khối lượng của C2H6 nên C3H8 có nhiệt độ sôi lớn hơn.

Nguyên tắc 3.

Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans.(giải thích: Đó là do mô men lưỡng cực.Đồng phân cis mô men lưỡng cực khác 0, đồng phân trans có mô men lưỡng cực bằng 0 hoặc bé thua mô men lưỡng cực của đồng phân cis.

Ví dụ:

So sánh nhiệt độ sôi của cis but-2-en và trans but-2-en.

Nguyên tắc 4:

Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì hợp chất nào có diện tích tiếp xúc phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ cao hơn hơn.

Ví dụ:

So sánh hiệt độ sôi của các hợp chất sau:


- Cả hai đều có khối lượng bằng nhau, đều không có liên kết hiđro. B có diện tích tiếp xúc lớn hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn A.

Nguyên tắc 5:


Hai hợp chất có khối lượng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, hợp chất nào có liên kết ion sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Ví dụ :

So sánh nhiệt độ sôi của CH3COONa và CH3COOH.

-CH3COONa không có liên kết hiđro nhưng có liên kết ion giữa Na-O; CH3COOH có liên kết hiđro. Nhưng nhiệt độ sôi của CH3COONa cao hơn.

Nguyên tắc 6:

Hai hợp chất hữu cơ đều Không có liên kết hiđro, có khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có tính phân cực hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

Ví dụ:

So sánh nhiệt độ sôi của HCHO và C2H6.

- Hai hợp chất trên đều không có liên kết hiddro và khối lượng bằng nhau, nhưng HCHO có tính phân cực hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn.

nguồn trithucbonphuong.com
thế ko có bài giải hả
hay qua!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Video liên quan

Related posts:

Post a Comment

Previous Post Next Post

Discuss

×Close